Phrases Idioms
  1. I'm coming here to be a champ, not a chump. [Ta tới đây để chiến thắng, không phải để làm trò cười]
  2. There is nothing ecclesiastical or spooky going on here [Không có gì thần thánh hay ma quỉ ở đây cả]
  1. Ác giả, ác báo = As the call, so the echo
  2. Ai làm, nấy chịu = Who breaks, pays.
  3. Ăn cháo đái bát/ăn cháo đá bát. = Bite the hand that feeds you.
  4. Ăn miếng trả miếng. = A taste of your own Medicine.
  5. Ăn mày mà đòi ăn xôi gấc = beggars can't be choosers
  6. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây; Uống nước nhớ nguồn. = Let every man praise the bridge that carries him over
  7. Bần cùng sinh đạo tặc. = Necessity knows no laws.
  8. Bất quá tam. = Third time is the charm.
  9. Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng = He who sees through life and death will meet with most success.
  10. Bụng làm dạ chịu.= Make one's bed and lie in it.
  11. Bắt cá hai tay. = two-time somebody. To run with the hare and hold with the hound.
  12. Bần cư náo thị vô nhân vấn. Phú tại sơn lâm hữu viễn thân = An empty purse frightens away friends; In times of prosperity friends are plentiful.
  13. Cá mè một lứa. = Dogs of the same street bark alike.
  14. Cái khó ló cái khôn. = Necessity is the mother of invention.
  15. Càng đông càng vui. = The more, the merrier.
  16. Cây ngay không sợ chết đứng; Vàng thật không sợ lữa. = A clear conscience laughs at false accusation.
  17. Cân nhắc lợi hại. = Weigh the pros and cons.
  18. Cha nào con nấy. = Like father like son
  19. Cháy túi = Lose one's shirt
  20. Cháy nhà lòi mặt chuột. = Rats desert a sinking ship.
  21. Chết vinh hơn sống nhục. = Better a glorious death than a shameful life.
  22. Chết vinh hơn sống quỳ. = Better die standing than live kneeling.
  23. Chí lớn gặp nhau. = Great minds think alike.
  24. Chín người, mười ý. = So many men, so many minds.
  25. Chim thấy ná. = A burnt child dreads the fire.
  26. Chơi dao có ngày đứt tay. = He who plays with fire gets burnt.
  27. Chó sủa là chó không cắn. = great barkers are no biters.
  28. Chứng nào tật đó, ngựa quen đường cũ. = Old habits die hard.
  29. Có chí thì nên. = Where there is a will, there is a way.
  30. Có tật giật mình. = A guilty conscience never feels secure.
  31. Có qua có lại mới toại lòng nhau. = You scratch my back and I'll scratch yours.
  32. Con sâu làm rầu nồi canh. = Rotten apple spoils the barrel.
  33. Con hoang. = Born on the other side of the blanket.
  34. Cưa sừng làm nghé. = mutton dressed as lamb.
  35. Cùng lắm. = Worse comes to worst. Đánh ghen. = To confront one's romantic rival.
  36. Cùi không sợ lở. = A beggar can never be bankrupt.
  37. Cười người hôm trước, hôm sau người cười. = He laughs best who laughs last.
  38. Cướp công cách mạng. = To steal someone's thunder.
  39. Dân mù tôn chột làm vua. = In the land of the blind, the one-eyed man is king.
  40. Dục tốc bất đạt. = Haste makes waste.
  41. Dễ như trở bàn tay. = Be like taking candy from a baby
  42. Dùng cán bút làm đòn xoay chế độ (Sóng Hồng). = The pen is mightier than the sword.
  43. Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm = Men make houses, women make homes.
  44. Đắt như tôm tươi = Sell like hot cakes.
  45. Đứng núi này trông núi nọ. = The grass is always greener on the other side of the fence.
  46. Đổ thêm dầu vào lửa. = Add fuel to the fire. Pour oil on the flames
  47. Đèn nhà ai nấy tỏ. = Let every man mind his own business.
  48. Đi với Phật mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy. = He who goes with wolves learns to howl.
  49. Được đằng chân lân đằng đầu. = Give him an inch and he'll take a yard.
  50. Được cái nọ mất cái kia. = You cannot eat your cake and have it.
  51. Đỏ bạc đen tình. = Lucky at cards unlucky in love.
  52. Đường nào cũng dẫn đến La mã. = All roads lead to Rome.
  53. Đừng vạch áo cho người ta xem lưng. = Do not wash your dirty linen in public.
  54. Đừng dạy đĩ vén váy. = Don't teach fish swim.
  55. Được voi đòi tiên. = If you give a mouse a cookie he's going to ask for a glass of milk.
  56. Gieo gió gặt bão. Gieo nhân nào thì gặt quả nấy = You reap what you sow
  57. Giết gà bằng dao mổ trâu. = Use a sledgehammer to crack a nut.
  58. Giết người bịt miêng. = Dead men tell no tales.
  59. Giảng tuồng. = Elvis has left the building.
  60. Già dịch. = Dirty old man
  61. Giọt máu đào hơn ao nước lã. = Blood is thicker than water.
  62. Hên xui. = Luck of the draw.
  63. Họa vô đơn chí, (phước bất trùng lai). = Misfortunes never come alone. It never rains but it pours.
  64. Hết xí quách. = out of gas
  65. Hoạ trung hữu phúc (trong cái rủi có cái may) = Every dark cloud has a silver lining.
  66. Kén cá chọn canh = To pick and choose.
  67. Không thầy đố mày làm nên = No guide, no realization
  68. Không ai giàu ba họ, (không ai khó ba đời) = From shirtsleeves to shirtsleeves in three generations.
  69. Không có lửa sao có khói. = where there's smoke, there's fire; There's no fire without smoke.
  70. Khôn ba năm dại một giờ. = No man is wise at all time.
  71. Lấy độc trị độc. = Fight fire with fire.
  72. Lấy thúng úp voi = To put a quart into a pint pot
  73. Lưới trời lồng lộng nhưng khó thoát. = The mills of God grind slowly, yet they grind exceeding small.
  74. Mạt cưa mướp đắng, vỏ quít dày móng tay nhọn, kẻ cắp bà già gặp nhau= Diamond cuts diamond.
  75. Mắt to hơn bụng. = His eyes are bigger that his stomach.
  76. Mặt nhân từ mà ruột hiểm sâu. = A fair face may hide a foul heart.
  77. Mèo khen mèo dài đuôi. = Every bird thinks his own nest best; Every cook praises his own broth.
  78. Mèo mù vớ cá rán. = Fortune favors the fools.
  79. Một mũi tên trúng hai đích. Một đá chọi hai chim; Môt công hai chuyện. = Kill two birds with one stone.
  80. Một điều nhịn bằng chín điều lành. = If you are patient in one moment of anger, you will avoid 100 days of sorrow.
  81. Mới có ván đã bán thuyền.. = Dont count your chickens before they hatch
  82. Muốn ăn thì lăn vào bếp. = He that would eat the fruit must climb the tree.
  83. Mưu sự tai nhân, thành sự tai thiên. = Man proposes, God disposes.
  84. Năm thì mười họa. = Once in a blue moon.
  85. Ngưu tầm ngưu mã tầm mã. = Birds of a feather flock together.
  86. Nhàn cư vi bất thiện. = An idle mind is the devil's workshop; Idle hands are the devil's tools.
  87. Nhân nào, quả nấy. = What goes around comes around.
  88. Nhân duyên tiền định. = Marriages are made in heaven.
  89. Nhân vô thập toàn. = To err is human
  90. Nhắc Tào Tháo thì Tào Tháo đến. = Speak of devil and he will appear.
  91. Nhập gia tùy tục. = When in Rome, do as the Romans do.
  92. Nói có sách mách có chứng = To speak by the book
  93. Nồi nào úp vung nấy. = Every Jack has his Jill.
  94. Nỗi da gà. = Have goose pimples.
  95. Nước đổ lá môn; Nước đổ đầu vịt. = Water off a duck's back; Fallen on deaf ears.
  96. Nước đục thả câu. = To fish in troubled waters
  97. Nụ cười bằng mười thang thuốc bổ. = laughter is the best medicine.
  98. Phòng bệnh hơn chữa bệnh. = An ounce of prevention is worth a pound of cure; Prevention is better than cure.
  99. Rượu ngon phải có bạn hiền.= Old friends and old wine are best.
  100. Sinh nghề tử nghiệp. = He who lives by the sword dies by the sword
  101. Suy bụng ta ra bụng người = A wool seller knows a wool buyer
  102. Sư nói sư phải, vãi nói vãi hay. = There are two sides to every story
  103. Tại anh tại ả, tại cả đôi bên = It takes two to do something
  104. Tai vách mạch rừng. = Hedges have eyes and walls have ears.
  105. Tay làm hàm nhai. = Living hand to mouth.
  106. Tắc đèn nhà ngói cũng như nhà tranh. = All cats are grey in the dark.
  107. Thánh nhân đãi kẻ khù khờ. = God sends fortune to fools.
  108. Thả tép bắt tôm. = A sprat to catch a mackerel.
  109. Thả con săn sắt, bắt con cá rô. = To throw out a sprat to catch a mackere.
  110. Thao thao bất tuyệt = A flood of words
  111. Thắc lưng buộc bụng. = Tighten your belt
  112. Thắng làm vua, thua làm giặc = Make or mar. Sink or swim. Neek or nothing
  113. Thế thiên hành đạo. = Take the law into one's own hands
  114. Thùng rổng kêu to. = Empty Vessels Make The Most Noise.
  115. Thương cho roi cho vọt, nghét cho ngọt cho bùi. = Spare the rod, spoil the child; He who withholds his rod hates his son, but he who loves him disciplines him diligently
  116. Thương em mấy núi cũng trèo mấy sông cũng lội mấy đèo cũng qua. = There ain't no mountain high enough, ain't no valley low enough, ain't no river wide enough to keep me from you.
  117. Thừa sống thiếu chết (Ngàn cân treo sợi tóc) = More death than alive
  118. Tiệc vui nào mà không tàn. = All good things come to an end.
  119. Tiền trao cháo múc. = if you touch pot you must touch penny.
  120. Tiền nào của nấy. = Pay peanut get monkey.
  121. Tình địch. = Romantic rival.
  122. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn = A good name is a rich heritage. A good fame is better than a good face.
  123. Trèo cao té đau. = The higher you climb, the harder you fall. Pride will have a fall
  124. Trứng mà đòi khôn hơn vịt. = Teach one's grandmother to suck eggs
  125. Tránh vỏ dưa, gặp vỏ dừa. = Out of the frying pan and into the fire.
  126. Trống đánh xuôi kèn thổi ngược. = The left hand doesn't know what the right hand is doing.
  127. Tự lực cánh sinh. = Every tub must stand on its own bottom.
  128. Uống như hủ chìm. = Drink like a fish.
  129. Việc hôm nay chớ để ngày mai = Never put off till tomorrow what you can do today.
  130. Vỏ quýt dày có móng tay nhọn = Diamond cut diamond. One nail drives out another.
  131. Vòng vo tam quốc. = To beat around the bush.
  132. Vô độc bất trượng phu. = The end justifies the means.
  133. Vạn sự khở đầu nan. = The first step is the hardest.
  134. Vụng múa chê đất lệch; Vụng hát chê đình tranh. = A bad workman quarrels with his tools.
  135. Xa mặt cách lòng. = Out of sight out of mind.

Thành ngữ so sánh

  1. Cay như ớt = As hot as pepper
  2. Chua như giấm = As sour as vinegar
  3. Dễ như trở bàn = As easy as ABC
  4. Đen như mực = As black as coal
  5. Lạnh như tiền = As cold as ice
  6. Nặng như đá đeo = As heavy as lead /led/
  7. Nhanh như chóp = As quick as lighting
  8. Nóng như lửa = As hot as fire
  9. Sáng như gương = As bright as day
  10. Tối như đêm ba mươi = As dark as midningt
  11. Trắng như tuyết = As white as snow

42. As hard as rock
Cứng như đá

  1. Chậm như rùa = As slow as a turtle
  2. Đẹp như tranh / Đẹp như mơ / Đẹp như hoa / Đẹp như trăng rằm = As pretty as a picture
  3. Giàu như Thạch Sùng = As rich as a Jew
  4. Mập như heo = As fat as pig
  5. Ngu như bò = As stupid as a bull
  6. Vui như tết = As merry as a cricket

Hỗn như gấu = As naughty as a bear

Lười như hủi = As lazy as a lizand

50. As soundly as a log
(Ngủ) say như chết
As good as a play
Vui như tết

53. As silent as the grave
Thinh lặng như cõi tha ma

54. As clean as a new pin
Sạch bóng

55. As proud as Lucifer
Kiêu căng như Diêm Vương

as thin as finger: gầy như bộ xương khô

as strong as horse : khỏe như voi

as cold as a cucumber: lạnh như băng

as deaf as a post : yên như phỗng,( câm như hến hay dùng hơn, nhưng không hiểu sao mình nghĩ "phỗng" chuẩn về sắc thái biểu cảm hơn, đó là mình có cảm giác thế thôi nha)

as plain as the nose your face : rõ như lòng bàn tay

as hard as nails :cứng như móng tay , cứng như đá

as thick as thieves : tự nhiên như ruồi

Unless otherwise stated, the content of this page is licensed under Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 License